These vaccines have a weakened version of the live virus, to stop it from causing the disease but to still encourage the production of T cells. Inactivated vaccines are another form of vaccine
Witches Abroad has Nanny thinking to herself, "Just grab the first thing you see, said the High Priest to the Vestal Virgin" (a take on the antecedent to "That's what she said," "said the Actress to the Bishop"). A footnote indicates that this is the punchline to a joke that everyone on the Disc has forgotten.; In a book called A Play of Knaves, one character is getting grief from all the
Bu đã hy vọng người đang mở chiếc cửa gỗ màu đỏ nặng nề kia là bố nó, nhưng cuối cùng lại là cô thư ký. Vừa nhìn thấy thằng nhóc, khuôn mặt cô ta hiện lên biểu cảm khó hiểu như thể đang đọc đề bài kiểm tra thi học kỳ Toán.
L'Orenta Nuts is proud to be an American business with European influences. Our delicious goodies are proudly sourced and prepared with L'Ove in the USA. This is just another sign of our commitment to providing superior products and service while supporting the local economy at the same time.
1. SolChicks là gì? SolChicks là một trò chơi được xây dựng theo kiểu battle-royale trực tuyến lấy yếu tố Play-to-Earn ("P2E") và vật nuôi độc đáo làm cốt lõi. Hệ sinh thái thiết kế một cách độc đáo như Neopets nhưng có độ chi tiết và phức tạp cao hơn.
Red clover (Trifolium pratense) is a flowering plant that grows 15-40 cm high. It's eaten as a legume and used in supplements marketed for female health. Red clover contains chemicals called
Surrounded by miles of beaches in the storybook village of Edgartown, Harbor View Hotel captures the essence of the Great American Summer. Just 7 miles off the coast of Massachusetts, the exclusive 117-room resort provides guests with the perfect Martha's Vineyard vacation oasis - undeniably, in the best
aded. Trắng và da nâu chicks thuộc sở hữu bởi bbc truyện tranh and Ebony chicks OWNED by BBCcomics compilation.Hai chicks có vui vẻ trên những chicks having fun on the bar chicks Gấp đôi đội may mắn dude trong chicks double team lucky dude in viên, chicks được sử dụng như chicks being used as vàng chicks hôn trên chicks trong những vòi hoa châu á, chicks có Tình dục trong asian chicks having sex in trong những hoan với 2 Châu á chicks orgy with 2 asian chicks thô Tình dục vàđược có nghĩa là đến chicks ROUGH sex and being mean to chicks caribbean xe buýt tour du lịch chơi với Nóng chicks tại Nóng caribbean bus tour playing with hot chicks at hot russian 21yo chicks cũng rất ngưỡng mộ Dexie Chicks và Shania sexngực lớnasians nóng babesbabes nónghot asians givingheadasians nóng clip xxxhot asians chicks videosxxx super hot asiansquan hệ tình dục giữa các chủng tộcthống nhất sexchâu á khiêu dâmtrẻ school sexbig titshot asians babeshot babeshot asians givingheadhot asians clips xxxhot asians chicks videosxxx super hot asiansinterracial sexuniform sexasian pornyoung school nên được bắt nguồn từ các bệnh bursal khỏe mạnh và nhiễm trùng IBD- các con lai should be derived from healthy and infectious bursal diseaseIBD-negative breeder 2004 cô xuất hiện trong các bộ phim Chicks with Sticks và See This 2004, she appeared in Chicks with Sticks as well as See This am một trong những những những sexy ấn độ, chicks người yêu được khỏa am one of those sexy Indian chicks who loves being chí còn có cả một bài báo gây sốc rằng Jiyeon đã tát vào mặt Hwayoung- một bài báo bắt nguồn từ một diễn đàn vô danh của một ai đó tự xưng là thành viên Dance Team của T- ara,There was even a report that Jiyeon slapped Hwayoung across the face- a report that literally stemmed from an anonymous forum post from somebody claiming to be a member of T-ara's dance team,Ở rìa phía tây của Công viên Margate cũng là một trong những quán bar đồng tính chạy dài nhất củathành phố, Big Chicks, được sở hữu và điều hành trong 30 năm Margate Park's western edge is also one of the city's longest running gay bars,Big Chicks, owned and operated for the past 30 nên được bắt nguồn từ các bệnh bursal khỏe mạnh và nhiễm trùng IBD- các con lai giống. Nếu gà cần phải có nguồn gốc từ trang trại gây giống IBD dương tính, chúng phải được giữ riêng với người gây giống từ các nhà lai tạo hoặc con gà đẻ….Chicks should be derived from healthy and infectious bursal disease IBD negative breeder flocks If chickens need to be derived from IBD positive breeder farms they must be kept separate from breeding breeders only from positive breeders or chicks….Chuỗi cửa hàng bách hóa từ đó đã mở rộng với tổng số hiện nay gồm 12 cửa hàng thuộc thương hiệu Centro và 3 cửa hàng thuộc thương hiệu Parkson, dẫn đếntổng số 16 cửa hàng bao gồm cả siêu thị Kem Chicks tại Pacific Place Jakarta vào thời điểm 31 tháng 10 năm department store network has since expanded to a total of 12 stores under Centro brand and 3 stores under Parkson brand,leading to total 16 storesincluding Kem Chicks supermarket at Pacific Place Jakarta as 31 October white chicks black thân chicks chơi ngoài pretty chicks chicks ngon lông babe chicks tasty hairless bawdy yêu chicks phân chia cùng chicks striping thân chicks chơi ngoài trời.
Là một tín đồ thời trang, hẳn bạn đã nghe nói đến từ "chic" - "một phong cách rất chic", "cô ấy trông thật chic"... Vậy từ "chic" nghĩa là gì, có nguồn gốc từ đâu và đã hiện diện trong thời trang từ khi nào? Từ điển thời trang kỳ này của Bazaar sẽ giải đáp phần nào cho các câu hỏi trênChic là gì mà luôn xuất hiện cùng phong cách thời trang lịch lãm?“Chic” luôn là một thuật ngữ, một tính từ được Harper’s Bazaar sử dụng thường xuyên từ rất lâu. Gần tám thập kỷ trước đây, trong ấn phẩm của Bazaar phát hành đã có các bài viết sử dụng từ “chic” để ca ngợi những nhà thiết kế như Cristóbal Balenciaga, và sau đó phong cách mà Coco Chanel, Yves Saint Laurent xây dựng cho các nàng thơ của họ tiếp tục bổ sung ý nghĩa cho từ nay, từ “chic” đã trở nên quen thuộc và là một phần văn hóa thời trang, đến nỗi Wikipedia còn có hẳn một danh sách “notable chics” những phong cách thời trang sang trọng lịch lãm đáng chú ý.Thuật ngữ Chic là gì?Theo từ điển tiếng Anh Oxford, “chic” cách phát âm là /ʃiːk/, đọc là shēk hoặc sheik có nghĩa là sự sang trọng và thanh lịch đặc trưng của một giống/loài/vật cụ dòng lịch sử truy tìm nguồn gốc thuật ngữ chicNgược dòng thời gian về thế kỷ 17, bạn sẽ hiểu hơn về “chic”, từ tuy ngắn gọn nhưng lại hàm chứa nhiều ý nghĩa này. 1600 Từ “chic” bắt nguồn từ tiếng Pháp cổ xưa “chicanery” – được định nghĩa là sự tranh cãi, sự ngụy biện. Trong khi đó có một vài ý kiến khác cho rằng “chic” gần giống với từ tiếng Đức “shick” có nghĩa là kỹ năng, tài ứng biến, cư xử. 1846 Nhà thơ, nhà phê bình người Pháp Charles Baudelaire đã viết rằng “chic” có vẻ như là một từ mới, và gọi nó là một từ tự tạo lạ lùng, ông thậm chí còn không biết đọc từ này như thế nào. 1856 Trong tiểu thuyết Quý bà Bovary Madame Bovary của nhà văn Gustave Flaubert, một trong các nhân vật thường sử dụng từ “chicard” như là một thứ tiếng lóng của người Paris để mô tả người có phong cách nhưng không thuộc giai cấp tư sản. 1860 Từ điển Oxford cho rằng trong thời gian này, ý nghĩa “chic” là gì hay “chicly” như chúng ta biết bắt đầu xuất hiện trong ngôn ngữ tiếng Anh. 1887 Vào ngày 20-1, một bài báo trong ấn bản của tạp chí hàng tuần dành cho phụ nữ lâu đời nhất Anh quốc hiện nay vẫn được xuất bản – The Lady – viết rằng “các quý cô New York đều nghĩ không có hình thức giải trí nào sang trọng quý phái như bữa tiệc trưa” “as chic as a luncheon party”. 1925 Trong giai đoạn nhạc Jazz thịnh hành nhất tại Mỹ, “chic” thể hiện tất cả những gì bùng nổ trong những nhóm yêu thời trang. Tiểu thuyết Quý ông thích phụ nữ tóc vàng Gentlemen Prefer Blondes của Anita Loo từng được xuất bản nguyên tác trên Harper’s Bazaar đã theo chân quý cô tóc vàng Lorelei Lee, dựa trên những tư liệu về cô còn lưu giữ về cuộc sống thường ngày, nhật ký thời trang. Cô viết “Người Pháp dùng từ “sheik” cho mọi thứ, trong khi chúng ta chỉ dùng từ này khi nói tới các quý ông có vẻ ngoài giống ngôi sao điện ảnh Rudolf Valentino”. Rudolf Valentino là ngôi sao điện ảnh mang hai dòng máu Mỹ – Ý, diễn viên bộ phim The Sheik. 1938 Nhận ra tài năng sớm của nhà thiết kế lừng danh người Tây Ban Nha Cristóbal Balenciaga, Harper’s Bazaar đã đăng trong ấn phẩm năm 1938 rằng “Balenciaga là người luôn tuân thủ quy tắc sự giản lược làm nên tính sang trọng chic” “Balenciaga abides by the law that elimination is chic“. 1944 Trong vở kịch tại Broadway – The Firebrand of Florence, một nhân vật đã hát rằng “Điểm yếu của tôi chính là sự thanh lịch” “My weakness is chicness“.1954 Nữ minh tinh Audrey Hepburn – huyền thoại quá cố nổi tiếng là một trong những phụ nữ có phong cách thanh lịch nhất mọi thời đại – khi đó tham gia bộ phim Sabrina. Cô đã mặc những trang phục của nhà tạo mẫu Edith Head, nhà thiết kế trang phục trong phim của Hollywood. Chính những thiết kế của Edith Head đã đưa Audrey Hepburn thành một biểu tượng thời trang và giúp nhà thiết kế giành nhiều giải Oscar cho trang phục trong phim. Edith Head cho biết “Nếu chiếc váy này do một người không có phong thái mặc lên, nó sẽ không bao giờ trở thành xu hướng” “If it had been worn by somebody with no chic it would never have become a style”.1965 Trong thời gian này, những từ đi theo “chic” bắt đầu xuất hiện. Với một chút khoa trương, người Pháp dùng từ “très chic”, người Đức gọi là “uber chic” và riêng tại Paris gọi là “super chic”. 1966 Trở lại với cội nguồn nước Pháp, Yves Saint Laurent đã thay đổi định nghĩa phong cách “chic” bằng cách thiết kế những bộ suit dành cho phái đẹp mang tên Le Smoking. Bộ suit tiên phong trong xu hướng tối giản mạnh mẽ cho phụ nữ và khẳng định vẻ đẹp “chic” của phong cách lưỡng Ở đỉnh cao sự nghiệp vào giữa những năm 1960, những cô đào người Pháp như Brigitte Bardot, Catherine Deneuve, Inès de la Fressange và It girl người Paris gốc Anh Jane Birkin là những biểu tượng thời trang mở ra thời kỳ của phong cách hờ hững rất “chic”. 1978 Nhóm nhạc Chic chuyên phong cách disco thể hiện bài hát Le Freak, ở đoạn điệp khúc là câu “Le freak, c’est chic”.1993 Kate Moss và Naomi Campbell là hai siêu mẫu mang đến định nghĩa cho vẻ sành điệu hiện đại modern chic bằng cách tạo ra một kỷ nguyên mới của thời trang model off-duty style – phong cách ăn mặc của người mẫu ngoài sàn diễn. 2006 Viện bảo tàng nghệ thuật Metropolitan ở New York đã tôn vinh biểu tượng cho sự sang trọng, thanh lịch, đó là cụ bà Nan Kempner với triển lãm “American Chic”. 2010 Hai chị em Mary-Kate và Ashley Olsen đã đưa đến làn gió mới cho giai đoạn boho chic với trang phục phối nhiều lớp. 5 năm sau, họ ra mắt thương hiệu thời trang The Row, đại diện cho phong cách thời trang thoải mái có phần luộm thuộm nhưng vẫn “chic” nhờ vào chất liệu cao cấp và nét cắt tinh Peter Copping thiết kế bộ sưu tập mùa thu 2011 cho Nina Ricci dựa trên ý tưởng tái định nghĩa từ “chic”. Ông bắt đầu nghiên cứu từ này trên Google và cảm thấy không thực sự hài lòng với kết quả có được. 2014 Cụm từ “Geek chic” ra đời trong kỷ nguyên của phong cách grunge vào cuối thập niên 1990, khi thời trang và công nghệ giao hòa. “Geek chic” chỉ những tín đồ sành thời trang và đam mê công nghệ. Họ đã tạo nên hẳn một xu hướng riêng, khi nhà thiết kế Diane von Furstenberg cho người mẫu đeo kính Google Glass trên sàn là gì? Chic còn là cách miêu tả những phong cách ăn mặc thanh lịch đặc thùGiới thời trang sau đó thậm chí còn đặt tên một số phong cách ăn mặc với cụm từ chic, từ đó mở rộng ý nghĩa cho câu hỏi “chic là gì”. Một số những phong cách chic được ưa chuộng bao gồmAshcan chic Một cách ăn mặc biến tấu từ boho-chic, vay mượn từ sự xuề xoà của người vô gia cư. Phong cách gồm những món đồ rộng lùng thùng như váy maxi dài quết đất, phối với nón rộng vành và kính mát che hết Một xu hướng pha phối giữa phong cách Bohemian và hippie. Gắn liền với những người như diễn viên Sienna Miller, siêu mẫu Kate Moss, cùng hai nữ doanh nhân Mary-Kate và Ashley Olsen.>>> XEM THÊM BOHEMIAN THỜI TRANG LẤY CẢM HỨNG TỪ DÂN DU MỤCCasual chic Khó để thực sự định nghĩa phong cách này là gì, nhưng nói nôm na là một kiểu ăn mặc thoải mái, phóng khoáng nhưng vẫn thanh lịch. Street style casual chic tránh xa “cố quá thành quá cố” và ưa chuộng item đơn giản như quần jeans, áo blazer và áo sweater chic Ám chỉ những người ưa chuộng ăn mặc theo phong cách bền vững, ví dụ dùng vải thân thiện với môi trường hay trang phục được tái chic Cụm từ “Geek chic” ra đời trong kỷ nguyên của phong cách grunge vào cuối thập niên 1990, khi thời trang và công nghệ giao hòa. Đây là những cô gái ăn mặc như con mọt sách, mà điển hình là Andy Sachs do Anne Hathaway thủ vai trong phim The Devil Wears chic Một lối biến tấu nhẹ nhàng hơn của phong cách goth. Sử dụng những điểm chính của văn hóa goth như môi tô đậm và mắt kẻ đen đậm, nhưng với phục trang hiện đại hơn như quần jeans rách và áo thun in chic Một phong cách chính của thập niên 1990, được xác định bởi làn da trắng toát, mắt có quầng thâm trũng sâu và vóc dáng siêu gầy. Nó ra đời như một làn sóng tương phản với phong cách thể thao khỏe khoắn của thập niên 1980 mà Cindy Crawford và Claudia Schiffer đại diện. Siêu mẫu Kate Moss chính là gương mặt của phong cách này. Tuy nhiên qua thời gian thì heroin chic bị xem là có hại khi khiến hàng loạt cô gái trẻ ép cân, rơi vào rối loạn ăn uống chỉ để trông gầy chic Phong cách ăn mặc lấy cảm hứng từ đồng phục quân đội, ví dụ như áo blazer, những thiết kế có hàng nút đôi, được trang trí với các huy hiệu và huân chương, cũng như dây đeo cổ “dog tag” có khảm tên chic Một trong những phong cách vẫn còn nổi trội nhất trong từ điển thời trang ngày nay, miêu tả phong cách ăn mặc của những quý cô ở kinh đô thời trang Paris. Có thể nó phát sinh từ thuật ngữ “bon chic bon genre” tạm dịch phong cách chuẩn, gia giáo tốt bắt nguồn từ thập niên 1980. Những item trong phong cách này bao gồm giày búp bê, quần ống suôn, áo dệt kim, túi cổ điển như túi Hermès Birkin và một chiếc đồng hồ thanh lịch như Cartier Tank hay Baignoire>>> XEM THÊM 4 ITEM HOÀN THIỆN PHONG CÁCH PARISIAN CHIC CỦA THIÊN THẦN ALESSANDRA AMBROSIOShabby chic Chủ yếu được áp dụng trong thiết kế nội thất thay vì thời trang, miêu tả một phong cách nông thôn, có phần cũ kỹ như đã phai màu theo thời gian, ví dụ cột gỗ tróc sơn, lớp sơn bạc màu, màn cửa trong suốt lộ ánh sáng…Chuyển ngữ Hiền Phan Tạp chí thời trang Harper’s Bazaar Việt Nam
Mục lục 1 Tiếng Anh Cách phát âm Danh từ Thành ngữ Tham khảo Tiếng Anh[sửa] chick Cách phát âm[sửa] IPA /ˈtʃɪk/ Hoa Kỳ[ˈtʃɪk] Danh từ[sửa] chick /ˈtʃɪk/ Gà con; chim con. Trẻ nhỏ. the chicks — con cái trong nhà từ Mỹ, nghĩa Mỹ , từ lóng người đàn bà trẻ cô gái. Thành ngữ[sửa] to have neither chick nor child Không có con. one chick keeps a hen busy Tục ngữ Hai vợ chồng son thêm một con thành bốn. Tham khảo[sửa] "chick". Hồ Ngọc Đức, Dự án Từ điển tiếng Việt miễn phí chi tiết
◘[hɔt]*tính từ nóng, nóng bức ⁃hot weather/climate thời tiết/khí hậu nóng bức ⁃a hot meal một bữa ăn nóng ⁃this coffee is too hot to drink cà phê này nóng quá uống không được ⁃I feel/am hot tôi cảm thấy nóng bức nực nội ⁃to be in a hot sweat nóng toát mồ hôi cay nồng, cay bỏng ớt, tiêu... ⁃a hot curry món cà ri cay ⁃pepper and mustard are hot hạt tiêu và mù tạt đều cay nồng nặc, còn ngửi thấy rõ hơi thú săn sôi nổi, hăng hái; gay gắt, kịch liệt ⁃to have a hot temper có tính khí nóng nảy ⁃hot dispute cuộc tranh cãi sôi nổi ⁃in the hottest part of the election campaign ở giai đoạn sôi nổi nhất của chiến dịch vận động bầu cử nóng hổi, sốt dẻo tin tức ⁃hot tip tin giờ chót ⁃a story that is hot off the press một câu chuyện sốt dẻo trên báo mới phát hành giấy bạc âm nhạc giật gân ⁃hot music nhạc giật gân thể dục,thể thao được mọi người hy vọng, thắng hơn cả vận động viên chạy...; rất có kỹ xảo và gây ấn tượng mạnh, điêu luyện trong trò chơi của trẻ em rất gần mục tiêu tìm kiếm; gần đoán đúng điện học thế hiệu cao từ Mỹ,nghĩa Mỹ, vật lý phóng xạ từ Mỹ,nghĩa Mỹ dâm đãng, dê người từ Mỹ,nghĩa Mỹ vừa mới kiếm được một cách bất chính; vừa mới ăn cắp được từ Mỹ,nghĩa Mỹ về hàng hoá bị ăn cắp và khó tiêu thụ vì công an truy nã gắt gao ⁃this painting is hot to handle bức hoạ này bị công an ráo riết truy tìm nên khó tiêu thụ từ Mỹ,nghĩa Mỹ không an toàn cho kẻ trốn tránh ▸hot and hot ăn nóng thức ăn ▸hot and strong sôi nổi, kịch liệt ▸to make it the place too hot for somebody gây khó khăn rắc rối, làm cho ai khó chịu phải bỏ chỗ nào mà đi ▸to be hot at/in/on sth có hiểu biết, có năng khiếu về cái gì ▸to be hot on sb ngưỡng mộ ai, xem ai là thần tượng ▸to go/sell like hot cakes bán đắt như tôm tươi ▸hot and bothered bồn chồn lo lắng ▸too hot for sb quá phức tạp đối với ai ▸to be hot on sb's heels ▸to be hot on the trail of sth, on sb's trail bám sát, theo sát nút ▸a hot potato vấn đề khó giải quyết, vấn đề nan giải ▸a hot spot tình huống hoặc nơi nguy hiểm, điểm nóng ▸hot stuff người hoặc vật ở thứ hạng cao nhất về tài năng, chất lượng; người có sức quyến rũ về tình dục ⁃she's really hot stuff at tennis cô ta quả là cây vợt hàng đầu ▸to be hot under the collar điên tiết, cáu tiết ▸like a cat on hot bricks bồn chồn lo lắng ▸not so hot không được khoẻ ▸piping hot nói về chất lỏng rất nóng ▸strike while the iron is hot không để lỡ cơ hội*động từ trở nên sôi động hoặc nguy kịch hơn ⁃with only a week to go before the election, things are really hotting up chỉ một tuần trước ngày bầu cử, mọi thứ đang thực sự sôi động hơn◘[hot]saying && slang angry, mad, pissed ⁃She was really hot when you said her wig was crooked.
Chuyên mục Thảo luận chung Kỹ năng đọc và từ vựng tiếng Anh Tiếng lóng trong tiếng anh nghĩa là như thế nào? Top 15 Stats Latest Posts Loading... Loading... Loading... Tiếng lóng theo mình hiểu là những từ được sử dụng rất suồng sã, cực kỳ informal mà người nước ngoài sử dụng trong giao tiếp hàng ngày. Từ lóng có thể là một từ bình thường được sử dụng theo nghĩa lóng, hoặc có từ lóng riếng. VD từ "chick" vừa có nghĩa là con gà, vừa có nghĩa để gọi suồng sã một cô gái trẻ. Nhưng bạn yên tâm, theo mình thấy từ lóng rất ít khi có cơ hội xuất hiện trong những văn phòng viết bình thường. Người Việt Nam chúng ta thường hay sử dụng từ lóng hàng ngày để giúp việc giao tiếp tự nhiên, thân mật và gần gũi hơn và người nước ngoài cũng vậy. Tuy nhiên, sẽ còn rất nhiều điều làm bạn bất ngờ và thích thú về cách sử dụng từ lóng của họ. “Namedropper” Đây là một danh từ, có nghĩa là việc một người thường xuyên nhắc tên của người nổi tiếng, có vị trí cao trong xã hội,… với mục địch là khoe quan hệ rộng của mình. Ở tiếng Việt cũng có một thành ngữ tương tự đó là “Thấy người sang bắt quàng làm họ”, nhưng namedropper nghe “teen” hơn. Ví dụ, Tina và Todd đi uống cafe. Todd nói “cafe này ngon”, Tina trả lời “Uhm, mình có hay đi uống cafe với ông Koji Onishi - ông tổng Giám đốc của hãng Honda ấy - ông ấy cũng chọn loại cafe đó. Ý là “tôi là bạn của Koji Onishi“ * “To pick up” Động từ này có nghĩa là “tán” hoặc “cưa” với “kết quả” trong thời gian ngắn, thậm chí mấy phút. Kết quả là bạn có thể nhận được số điện thoại, một cuộc hẹn đi chơi cho ngày hôm sau…. Cũng có thể hiểu là “bắt chuyện với ý đồ tình cảm”. Ví dụ, Todd bắt chuyện Tina ở tiệm ăn và được Tina cho số điện thoại. Todd hào hứng khoe với Steve bạn Todd Dude, “I picked up”, hoặc “I picked her up” “Mình tán đổ cô ta rồi”. * To “check out” Từ lóng này có nghĩa là “ngó ngiêng” theo kiểu “nam ngó nữ”, “nữ ngó nam”. Tiếng Việt có thể dịch là “ăn phở ngó”, kiểu như Todd và Tina đi vào quán bar, Tina thấy một em xinh đẹp đang nhìn Todd với ánh mắt sexy, có ý đồ nào đó. Tina nói nhẹ với Todd “See that girl? …she’s checking you out!” “Có nhìn thấy cô gái kia không?….cô ta đang dòm cậu đấy Facebook Group Học tiếng Anh MIỄN PHÍ * “Dude” Đó là cách xưng hô rất phổ biến với giới trẻ Tây, đặc biệt nước Mỹ. Trước đây “dude” chỉ dành cho bạn nam, còn bây giờ cả nam cả nữ đều được. Lưu ý, cũng có thể dùng từ “dudette” cho nữ cho điệu. Cách người Mỹ sử dụng từ “dude” hơi giống cách giới trẻ Việt Nam sử dụng từ “bác” với nhau. Ví dụ “Dude, you’re drunk”. “Bác ơi bác bị say quá đấy” . * “Smitten” Đây là một tính từ chỉ trạng thái của một người bị “choáng” bởi một tình yêu mới. Như người Việt Nam hay trêu đùa nhau là “dại trai hoặc dại gái”. Ít ai sẽ tự nhận mình là “smitten”. Ví dụ Tom mới làm quen với Lucy nhưng lại rất mê cô ấy. Mỗi khi Lucy gọi điện, Tom nghe máy luôn và đến luôn chỗ cô ấy. Jack trêu Tom “Man you’re smitten!” “Cậu dại gái thế!”. * “Insane” Từ này có nghĩa là “crazy” nhưng mang nghĩa mạnh hơn, và nó sẽ hiệu quả hơn nếu nói theo kiểu hóm hỉnh. Ví dụ, Joe bảo với Dan sẽ leo lên núi Phan-xi-păng trong vòng 5 tiếng, Dan trả lời “that’s insane, it’ll take at least a day man!”. “cậu mất trí rồi, ít nhất một ngày đấy!”. * Ngôn ngữ trong giao tiếp hằng ngày sẽ trở nên cứng nhắc, khô khan và thiếu đi sự “trẻ trung” nếu không có tiếng lóng. Hãy trang bị cho mình một số từ lóng thông dụng để làm cho ngôn ngữ của mình thêm phong phú, tuy nhiên các bạn cũng đừng nên quá lạm dụng mà hãy sử dụng đúng cách và đúng chỗ Mình thấy các bạn dùng nhiều từ "girl chick" mà search trên mạng không thấy? có bác nào biết nghĩa không ạ Facebook Group Luyện thi TOEIC mỗi ngày Đề tài tương tự Trả lời 3 Bài cuối 09-08-2010, 0452 PM Trả lời 16 Bài cuối 04-09-2009, 0744 PM Quyền sử dụng diễn đàn You may not post new threads You may not post replies You may not post attachments You may not edit your posts BB code is Bật Mặt cười đang Bật [IMG] đang Bật [VIDEO] code is Bật Mã HTML đang Tắt Forum Rules
hot chick là gì